Bài 1: Một gen có tổng số 1800 liên kết H và hiệu số giữa A và 1 loại nu không bổ sung = 10%. Gen bị đột biến tăng 3 liên kết Hidro.
a. Tính số nu mỗi loại khi gen chưa đột biến.
b. Gen đột biến tự sao 2 lần. Tính số nu mỗi loại môi trường cung cấp.
1 gen có tổng số 2100 nu và trên mạch 2 của gen có tỉ lệ các loại nu A:T:G:X=1:2:2:2. Gen bị đọt biến làm tăng 3 liên kết H.Hãy xác định a. Số nu mỗi loại trên mạch 2 b. Số nu mỗi loại của gen chưa đột biến c. Số nu mỗi loại của gen bị đột biến
a) Theo đề ra : A2 : T2 : G2 : X2 = 1 : 2 : 2 : 2
=> \(\dfrac{A2}{1}=\dfrac{T2}{2}=\dfrac{G2}{2}=\dfrac{X2}{2}=\dfrac{A2+T2+G2+X2}{1+2+2+2}=\dfrac{\left(\dfrac{N}{2}\right)}{7}=150\)
=> A2 = 150nu ; T2 = G2 = X2 = 300nu
b) Theo NTBS : \(\left\{{}\begin{matrix}A=T=A2+T2=450nu\\G=X=\dfrac{N}{2}-A=600nu\end{matrix}\right.\)
c) Gen bị đột biến tăng 3 lk H
-> Dạng đột biến thêm 1 cặp G-X
=> Số nu mỗi loại sau đột biến : \(\left\{{}\begin{matrix}A=T=450nu\\G=X=600+1=601nu\end{matrix}\right.\)
gen B có chiều dài 4080 ăngsstrong ,số cặp nu loại A chiếm 30% tổng số Nu của gen. Gen B bị đột biến mất đi 1 số cặp nu trở thành gen b, làm cho gen đột biến kém hơn gen ban đầu 5 liên kết hidro.
a) Tính số lượng từng loại nu của gen B và gen b.
b) Tế bào chứa gen b trên bước vào nguyên phân. Tính số nu mỗi loại ở kì đầu nguyên phân.
Một gen có số nu loại a là 400 ,chiếm tỉ lệ 20% tổng số nu của gen .Gen này bị đột biến biết sau đột biến chiều dài ko đổi nhưng số liên kết hiđro tăng 1 .tính số nu mỗi loại A,G của gen sau đột biến?
A + G = 50%N => G = 30% N
A/G = 2/3
=> G = 600
Gen bị đột biến chiều dài không đổi nhưng thêm 1 liên kết hidro
=> Đột biến thay thế 1 cặp A-T thành G-X
Sau đột biến , A=399; G= 601
2. Một gen có chiều dài 5100Ao và số nuclêôtít loại A = 20%. Sau đột biến chiều dài của gen không thay đổi, số liên kết hiđrô tăng lên 1 liên kết?Tính tổng số nuclêôtít của gen trước đột biến 3. Một gen có nuclêôtit loại A bằng 20%. Hãy tính số nu clêôtit mỗi loại của gen trên? Cứu tui với mai thi r
2. Một gen có chiều dài 5100Ao và số nuclêôtít loại A = 20%. Sau đột biến chiều dài của gen không thay đổi, số liên kết hiđrô tăng lên 1 liên kết?Tính tổng số nuclêôtít của gen trước đột biến 3. Một gen có nuclêôtit loại A bằng 20%. Hãy tính số nu clêôtit mỗi loại của gen trên?
Bài 2:
\(N=\dfrac{2L}{3,4}=\dfrac{2.5100}{3,4}=3000\left(Nu\right)\)
Sau đột biến, chiều dài gen không đổi => Tổng số nu không đổi => Số Nu của gen sau đột biến bằng số Nu của gen trước đột biến là 3000 Nu
Một gen có tổng số Nu=2100, trong đó số Nu loại X chiếm 20%.Gen bị đột biến mất cặp G-X. Hỏi:
a, Xác định số Nu mỗi loại gen chưa đột biến
b, Xác định số Nu mỗi loại của gen sau đột biến
c, Tính khối lượng của gen trước và sau khi đột biến
d,Tính số liên kết hiđro của gen trước và sau khi đột biến
a.
Gen chưa đột biến
N = 2100 nu
X = G = 20% . 2100 = 420 nu
A = T = 2100 : 2 - 420 = 630 nu
b.
Gen đột biến:
N = 2099 nu
X = G = 419 nu
A = T = 630 nu
c.
Khối lượng gen trước khi đột biến: 2100 . 300 = 630 000 đvC
Khối lượng gen sau khi đột biến: 2099 . 300 = 629 700 đvC
d.
Số liên kết hidro trước khi đột biến: 2 . 630 + 3 . 420 = 2520
Số liên kết hidro sau khi đột biến: 2 . 630 + 3 . 419 = 2517
3: một gen có 1800 liên kết H và A-G=10% tổng số nu của gen . Gen bị đột biến không làm thay đổi chiều dài mà chỉ làm tăng thêm 2 liên kết H . Hãy xác định :
a) Số nu mỗi loại của gen lúc chưa đột biến
b) Số nu mỗi loại của gen sau khi đột biến.
a. Ta có 2A + 3G = 1800 liên kết (1)
+ A - G = 10% . N = 10% . 2 (A + G) (2)
+ Từ 1 và 2 ta có: A = T = 450 nu; G = X = 300 nu
b. Gen đột biến ko thay đổi chiều dài \(\rightarrow\) tổng số nu ko đổi
Gen đột biến tăng thêm 1 liên kết H
\(\rightarrow\) Đột biến xảy ra là đột biến thay thế 2 cặp AT bằng 2 cặp GX
+ Số nu mỗi loại của gen sau đột biến là:
A = T = 450 - 2 = 448 nu
G = X = 300 + 2 = 302 nu
C1 : Gen D có 600 cặp nu và 1600 liên kết H , gen D bị đột biến mất 1 cặp A-T thành alen d , hãy xác định : a :số nu mỗi loại của Gen D b : số nu mỗi loại của alen d C2 : Gen B có chiều dài 4080 A và 3200 liên kết H , gen B bị đột biến làm giảm 3 liên kết H trở thành alen b , hãy xác định : a : loại đột biến đã làm B thành b b : số nu mỗi loại của gen B c :số nu mỗi loại của alen b - Giúp mình mình cảm ơn nhiều ạ
Câu 1:
a) Ta có: AD + GD = 600
2AD + 3GD = 1600
=> AD = TD = 200 ; GD = XD = 400
b) Ad = Td = 199
Gd = Xd = 400
Câu 2:
a) Gen B bị đột biến làm giảm 3 liên kết H trở thành gen b : Đột biến mất 1 cặp G - X
NB = 4080 : 3,4 x 2 = 2400 nu
Ta có : 2AB + 2TB = 2400
2AB + 3GB = 3200
=> AB = TB = 400 ; GB = XB = 800
c) Ab = Tb = 400; Gb = Xb = 799
một gen có chiều dài 0,44302μm và có số nucleotit loại ađêin chiếm 30% tổng số nu của gen. Một đột biến xảy ra làm gen đột biến hơn gen chưa đột biến 1 liên kết hidro nhưng 2 gen có chiều dài bằng nhau.
a) đột biến thuộc dạng nào của đột biến genvaf liên quan đến bao nhiêu cặp nu
b) tính số nucleotit mỗi loại trong gen bình thường và gen đột biến
c) số lượng ,thành phần axit amin của chuỗi pôlipeptit do gen bình thường và gen đột biến tổng hợp có gì giống và khác nhau